Published on

CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ SOGIESC

Tác giả
  • avatar
    Name
    Pride's Little World
    Twitter

SOGIESC nói về sự đa dạng tính dục của con người, bao gồm những yếu tố như xu hướng tính dục (sexual orientation), bảng dạng giới (gender identity), thể hiện giới (gender expression) và những đặc điểm giới tính (sex characteristics).

1.GIỚI TÍNH SINH HỌC (BIOLOGICAL SEX)

Giới tính sinh học (biological sex) hay còn được gọi là đặc điểm giới tính (sex characteristics) là những đặc điểm được thể hiện bên ngoài chủ yếu qua bộ phận sinh dục.

Giới tính sinh học gồm: Nam giới (male), Nữ giới (Female) và Liên giới tính (Intersex)

Nếu bộ phận sinh dục là dương vật sẽ được nhận định là nam và âm đạo sẽ được nhận định là nữ.

Với một số trường hợp có những đặc điểm nhận diện giới tính không đặc trưng hay còn gọi là liên giới tính (intersex). Giới tính sinh học không xác định rõ là nam hay nữ.

Tất cả những đặc điểm sinh lý gắn liền với chúng ta khi sinh ra được gọi là giới tính khi sinh.

Alt text

2.BẢN DẠNG GIỚI (GENDER IDENTITY)

Bản dạng giới là cách chúng ta cảm nhận sâu sắc, bền vững về giới (gender) mà chúng ta thuộc về. Bản dạng giới bao gồm những bản sắc mang tính cá nhân của mỗi cá thể và cũng như nêu lên được vị trí, vai trò và thể hiện của từng cá nhân trong tương tác với các đơn vị xã hội.

Theo hệ thống nhị nguyên giới cho rằng chỉ tồn tại hai giới nam và nữ. Nhưng ngày nay, xã hội đã ghi nhận có những bản dạng giới khác ngoài nam và nữ như: phi nhị nguyên giới (non-binary), vô giới (agender), linh hoạt giới (genderfluid), song giới (bigender),...

Người hợp giới (cisgender) là người có giới tính sinh học lúc sinh ra trùng khớp với bản dạng giới.

Người chuyển giới (transgender) là người có giới tính sinh học lúc sinh ra không trùng khớp với bản dạng giới.

3.THỂ HIỆN GIỚI (GENDER EXPRESSION)

Thể hiện giới (gender expression) là cách mà mọi người truyền tải những đặc điểm nam tính, nữ tính ra bên ngoài qua ngoại hình cơ thể như cử chỉ, hành động, hành vi, giọng điệu, phong cách ăn mặc, tóc tai,...

Thể hiện giới được chia làm ba sắc thái: nam tính (masculine), nữ tính (feminine) và trung tính (androgynous). Nhưng quan trọng việc thể hiện giới nào không đồng nghĩa với việc bạn thuộc giới đó.

Alt text

4.XU HƯỚNG TÍNH DỤC (SEXUAL ORIENTATION)

Xu hướng tính dục (sexual orientation) là sự hấp dẫn, thu hút về mặt cảm xúc hoặc tình dục với một hoặc nhiều giới. Từ đó có các xu hướng tính dục như dị tính (heterosexual), đồng tính ( homosexual), song tính (bisexual), vô tính (asexual), toàn tính (pansexual),...

Alt text
Từ khóa:
Bản dạng giới
Xu hướng tính dục
Thể hiện giới
Xu hướng tính dục